Truy cập nội dung luôn

Thông báo Thông báo

CHUYEN MUC CHUA CO BAI VIET

Xem thêm >>

Album ảnh Album ảnh

Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1 Slideshow Image 1

Truy cập Truy cập

  Đang truy cập : 1
  Hôm nay: 24
  Tổng lượt truy cập: 1306538

Một số thông tin chung

- Ủy ban nhân dân xã Đồng Thạnh
   Địa chỉ: Ấp Lợi An, xã Đồng Thạnh, huyện Gò Công Tây, tỉnh Tiền Giang
   Số điện thoại: 073. 3524279
   Bí thư: Nguyễn Văn Tỵ       
             SĐT: 524125
   Chủ tịch HĐND: Nguyễn Văn Tỵ            
   Chủ tịch UBND: Lê Đặng Thanh Vân

Giới thiệu tổng quan 
về xã Đồng Thạnh
***
             

I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:

1. Khái quát về điều kiện tự nhiên:

1.1. Vị trí địa lý:

Đồng Thạnh nằm ở phía Bắc của huyện Gò Công Tây, cách trung tâm huyện khoảng 05 km có tọa độ địa lý từ 105048'23'' kinh độ đông và 10021'40'' đến 10024'54'' vĩ độ bắc, ranh giới hành chính được xác định như sau:

+ Phía Bắc giáp xã Đồng Sơn và xã Bình Phú, huyện Gò Công Tây.

+ Phía Nam giáp xã Thạnh Trị và Thị trấn Vĩnh Bình, huyện Gò Công Tây.

+ Phía Đông giáp xã Thành Công, xã Bình Phú và xã Thạnh Trị, huyện Gò Công Tây.

+ Phía Tây giáp xã Bình Nhì, huyện Gò Công Tây.

Địa bàn xã nằm tiếp Giáp với Thị Trấn Vĩnh Bình, đồng thời có đường Quốc lộ 50 đi qua, do đó rất thuận lợi trong giao lưu phát triển kinh tế.

1.2. Địa hình:

Tương đối bằng phẳng

1.3. Khí hậu:

Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, một năm có hai mùa: một mùa mưa và một mùa khô; mùa mưa từ cuối tháng 5 đến cuối tháng 11 dương lịch, mùa khô từ đầu tháng 12 đến tháng 4 năm sau; nhiệt độ trung bình khoảng 27,90C biên độ nhiệt giao động giữa ngày và đêm là 120C; lượng mưa trung bình hàng năm là 1.200mm.

II. TÀI NGUYÊN:

1. Tài nguyên đất:  Toàn địa bàn xã có 5 nhóm đất chính sau

- Đất cát giồng bị phủ (giồng chìm) Cp: Diện tích 423,35 ha, chiếm 27,01% diện tích tự nhiên, phân bố ở các ấp: Lợi An, Hòa Thạnh, Hoà Bình, Thạnh Hưng và Thạnh Phú. Đất có địa hình cao và bằng phẳng, có thành phần cơ giới nhẹ, tơi xốp trên mặt nhưng dính bên dưới, thành phần cát chiếm 51%, dễ thấm, dễ bốc hơi, đất có hàm lượng dinh dưỡng thấp, thích hợp cho việc trồng cây hoa màu.

- Đất lập líp (đất phù sa xáo trộn) Vp: Diện tích 44,78 ha, chiếm tỷ lệ 2,86% tổng diện tích đất tự nhiên, phân bố ở các ấp: Hoà Bình, Hoà Thạnh, Lợi An, Thạnh Phú. Đây loại đất phù sa tương đối trẻ được hình thành trên các vùng đất sa bồi có dạng địa hình trung bình, là loại đất màu mỡ. Thành phần cơ giới nặng, giàu dinh dưỡng thích hợp cho việc trồng cây ăn trái, làm nhà ở và hoa màu các loại.

- Đất phù sa đang phát triển, có tầng loang lổ đỏ vàng (Pf): Diện tích 25,35 ha, chiếm 1,62% tổng diện tích đất tự nhiên, phân bố ở các ấp: Lợi An, Hoà Bình, Thạnh Phú, Thạnh Hưng. Đây là loại đất đặc trưng bởi tầng B giàu sét rất chặt nằm phía dưới tầng canh tác A. Trên địa bàn có cao trình cao, đất ít mùn và hơi chua. Thích nghi cho canh tác lúa, có thể thâm canh vườn trong điều kiện phải cải tạo độ tơi xốp của đất sau khi lên líp.

- Đất phù sa nhiễm mặn ít (Mi): Diện tích 143,10 ha, chiếm 9,13% tổng diện tích đất tự nhiên, phân bố ở các ấp: Hoà Thạnh, Lợi An. Đất có địa hình trung bình, có thành phần dinh dưỡng N, P, K trung bình giống như đất phù sa đã phát triển, nếu được đầu tư tưới tiêu, cải tạo, thâm canh vẫn thích hợp cho trồng màu, cây ăn trái.

- Đất phù sa Gley (Pg): Diện tích 925,22 ha, chiếm 59,02% tổng diện tích đất tự nhiên, phân bố ở các ấp: Lợi An, Hoà Thạnh, Hoà Bình, Thạnh Hưng, Thạnh Phú, Thạnh Lạc đất có màu xám xanh hoặc đen, thành phần cơ giới thịt nặng, ít xốp hàm lượng mùn tương đối khá, đạm trung bình và giảm dần theo chiều sâu, thích nghi với việc trồng lúa nước.

- Còn lại 5,72 ha là diện tích đất sông rạch, chiếm 0,36% tổng diện tích đất tự nhiên.

Nhìn chung đất đai trên địa bàn xã phần lớn có độ phì khá, thích nghi với việc canh tác lúa.

    Bảng 1: Hiện trạng sử dụng đất

STT

Chỉ tiêu

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

 
 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

 

 

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN

 

1567,52

100,00

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

1378,88

87,97

 

1.1

Đất trồng lúa nước

DLN

1133,11

82,18

 

1.2

Đất cỏ dùng vào chăn nuôi

COC

 

 

 

1.3

Đất trồng cây hàng năm còn lại

HNK

2,74

0,20

 

1.4

Đất trồng cây lâu năm

CLN

234,11

16,98

 

1.5

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

 

1.6

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

 

1.7

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

 

1.8

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

7,21

0,52

 

1.9

Đất làm muối

LMU

 

 

 

1.10

Đất nông nghiệp khác

NKH

1,71

0,12

 

1.11

Đất nông nghiệp còn lại

NCL

 

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

188,64

12,03

 

2.1

Đất xây dựng TSCQ, công trình sự nghiệp

CTS

0,84

0,44

 

2.2

Đất quốc phòng

CQP

3,23

1,71

 

2.3

Đất an ninh

CAN

 

 

 

2.4

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

 

2.5

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

SKC

2,35

1,25

 

2.6

Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm xứ

SKX

 

 

 

2.7

Đất cho hoạt đông khoáng sản

SKS

 

 

 

2.8

Đất di tích danh thắng

DDT

0,22

0,12

 

2.9

Đất xử lý, chôn lắp chất thải

DRA

 

 

 

2.10

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

TTN

0,37

0,20

 

2.11

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

NTD

9,88

5,24

 

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

SMN

 

 

 

2.13

Đất sông, suối

SON

5,72

3,03

 

2.14

Đất phát triển hạ tầng

DHT

106,56

56,49

 

2.14.1

   Đất giao thông

DGT

26,39

24,77

 

2.14.2

   Đất thủy lợi

DTL

72,23

67,78

 

2.14.3

   Đất công trình năng lượng

DNL

 

 

 

2.14.4

   Đất công trình bưu chính viễn thông

DBV

0,05

0,05

 

2.14.5

   Đất cơ sở văn hóa

DVH

0,06

0,06

 

2.14.6

   Đất cơ sở y tế

DYT

0,34

0,31

 

2.14.7

   Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

DGD

6,07

5,69

 

2.14.8

   Đất cơ sở thể dục - thể thao

DTT

1,10

1,03

 

2.14.9

   Đất nghiên cứu khoa học

DKH

 

 

 

2.14.10

   Đất cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

 

 

 

2.14.11

   Đất chợ

DCH

0,33

0,31

 

2.15

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

 

 

 

2.16

Đất phi nông nghiệp còn lại

PCL

59,48

31,53

 

3

Đất chưa sử dụng

DCS

 

 

 

    Nguồn: UBND xã Đồng Thạnh

    2. Tài nguyên nước

Diện tích mặt nước: Gồm 47 tuyến kênh phục vụ cho tưới và tiêu thoát nước cho sản xuất; ngoài ra xã còn có hệ thống kênh Tham Thu đi qua phục vụ cho sản xuất nông nghiệp khá thuận lợi và các ao, hồ phục vụ nuôi trồng thuỷ sản.

Tổng diện tích mặt nước trên địa bàn xã 80,32 ha, trong đó: diện tích ao, hồ phục vụ nuôi trồng thuỷ sản là 8,09ha; còn lại  72,23 ha diện tích mặt nước khác.

Nguồn nước ngầm, theo kết quả khảo sát thì xã có tầng chứa nước: tầng trên, độ sâu dưới 100- 250 m nguồn nước bị nhiễm phèn; tầng tiếp theo có độ sâu từ 260 - 300m nước ngầm phong phú và chất lượng khá, tầng cuối Miocene  khó khai thác. Nguồn tài nguyên nước ngầm của xã hiện là nguồn nước quan trọng nhất cung cấp cho sinh hoạt và sản xuất của nhân dân.

Nhìn chung, xã Đồng Thạnh có nguồn tài nguyên đất và tài nguyên nước có nhiều tiềm năng, đất đai có độ phì nhiêu cao, hệ thống kênh mương thủy lợi nội đồng phân bố đều trên địa bàn xã, nằm trong vùng dự án ngọt hóa Gò Công, nên nước ngọt quanh năm, chất lượng nguồn nước đảm bảo rất thuận lợi cho phát triển sản xuất nông nghiệp và phục vụ dân sinh.

III. NHÂN LỰC

1. Dân số: - Xã Đồng Thạnh có tổng dân số là 10.426 người, với 2.975 hộ, mật độ dân số 660 người/km2. Do thực hiện có hiệu quả các biện pháp dân số kế hoạch hóa gia đình, nên tỷ lệ tăng dân số tự nhiên của xã giảm còn 1,06%.

2. Lao động:

    Bảng 2: Cơ cấu dân số, lao động xã Đồng Thạnh.

                                                                           Nguồn: UBND xã Đồng Thạnh

- Tổng số lao động trong độ tuổi là 7.372/10.351 tổng số dân toàn xã, chiếm tỷ lệ 71,23%; trong đó số lao động đang làm việc là 5.998 lao động chiếm 81,36% tổng số lao động.

- Tỷ lệ lao động được đào tạo chuyên môn so với tổng số lao động trong độ tuổi là 1.345/5.998 người.

Nhìn chung dân số, lao động trong lĩnh vực nông nghiệp còn khá cao; trình độ lao động của xã còn thấp, số lao động đã được đào tạo là 1.654 người chiếm 22,43% tổng lao động của toàn xã. Việc phân hóa ngành nghề trong nông thôn đã bắt đầu hình thành và hầu như chỉ là quá trình tìm sống ở hình thức lao động giản đơn, thiếu vốn, thiếu tay nghề và đang có xu hướng thiếu việc làm.

IV. Đánh giá về tiềm năng của xã

Xã Đồng Thạnh có vị trí địa lý thuận lợi, đất đai tương đối bằng phẳng có độ phì nhiêu cao rất thuận lợi cho phát triển sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là phù hợp với nhiều loại giống cây trồng có chất lượng cao, đáp ứng được yêu cầu xuất khẩu; có hệ thống cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện, với hệ thống giao thông thuận tiện, gồm Quốc lộ 50, cùng với hệ thống đường huyện, hệ thống đường chính của xã được nhựa hoá 85,76%, hệ thống đường trục chính ấp, các tuyến đường vào khu dân cư từng bước được cứng hoá, không có đường lầy lội, rất thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hóa nông sản và phát triển các ngành, nghề tiểu thủ công nghiệp, thương mại và dịch vụ; hệ thống thủy lợi đảm bảo đủ nguồn nước phục vụ tưới tiêu cho sản xuất 3 - 4 vụ/năm (02 vụ lúa, 01 vụ màu). Có nguồn nhân lực dồi dào đảm bảo đủ nhu cầu lao động tại địa phương; quốc phòng – an ninh hàng năm được giữ vững; có đủ hệ thống chính trị, luôn được củng cố, nâng cao chất lượng, hoạt động ngày càng có hiệu quả; đó là điều kiện rất thuận lợi trong việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Phần 2

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA UBND XÃ ĐỒNG THẠNH

 1. Chức năng: thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương trên các lĩnh vực: kinh tế - văn hóa - xã hội - An ninh quốc phòng, trực tiếp giải quyết công việc hành chính hằng ngày, góp phần đảm bảo sự chỉ đạo quản lý, thống nhất trong bộ máy hành chính nhà nước từ Trung ương đến cơ sở.

2.  Nhiệm vụ và quyền hạn

a) Về lĩnh vực kinh tế

- Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua để trình Uỷ ban nhân dân huyện phê duyệt; tổ chức thực hiện kế hoạch đó;

- Lập dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp mình; dự toán điều chỉnh ngân sách địa phương trong trường hợp cần thiết và lập quyết toán ngân sách địa phương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định và báo cáo Uỷ ban nhân dân, cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp;

- Tổ chức thực hiện ngân sách địa phương, phối hợp với các cơ quan nhà nước cấp trên trong việc quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn xã, thị trấn và báo cáo về ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật;

- Quản lý và sử dụng hợp lý, có hiệu quả quỹ đất được để lại phục vụ các nhu cầu công ích ở địa phương; xây dựng và quản lý các công trình công cộng, đường giao thông, trụ sở, trường học, trạm y tế, công trình điện, nước theo quy định của pháp luật;

- Huy động sự đóng góp của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng của xã, thị trấn trên nguyên tắc dân chủ, tự nguyện. Việc quản lý các khoản đóng góp này phải công khai, có kiểm tra, kiểm soát và bảo đảm sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ theo quy định của pháp luật.

b) Về lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, thuỷ lợi và tiểu thủ công nghiệp

- Tổ chức và hướng dẫn việc thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến khích phát triển và ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ để phát triển sản xuất và hướng dẫn nông dân chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cây trồng, vật nuôi trong sản xuất theo quy hoạch, kế hoạch chung và phòng trừ các bệnh dịch đối với cây trồng và vật nuôi;

- Tổ chức việc xây dựng các công trình thuỷ lợi nhỏ; thực hiện việc tu bổ, bảo vệ đê điều, bảo vệ rừng; phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai, bão lụt; ngăn chặn kịp thời những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ đê điều, bảo vệ rừng tại địa phương;

- Quản lý, kiểm tra, bảo vệ việc sử dụng nguồn nước trên địa bàn theo quy định của pháp luật;

- Tổ chức, hướng dẫn việc khai thác và phát triển các ngành, nghề truyền thống ở địa phương và tổ chức ứng dụng tiến bộ về khoa học, công nghệ để phát triển các ngành, nghề mới.

c) Về lĩnh lực xây dựng, giao thông vận tải

- Tổ chức thực hiện việc xây dựng, tu sửa đường giao thông trong xã theo phân cấp;

- Quản lý việc xây dựng, cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở điểm dân cư nông thôn theo quy định của pháp luật, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về xây dựng và xử lý vi phạm pháp luật theo thẩm quyền do pháp luật quy định;

- Tổ chức việc bảo vệ, kiểm tra, xử lý các hành vi xâm phạm đường giao thông và các công trình cơ sở hạ tầng khác ở địa phương theo quy định của pháp luật;

- Huy động sự đóng góp tự nguyện của nhân dân để xây dựng đường giao thông, cầu, cống trong xã theo quy định của pháp luật.

d) Về lĩnh vực giáo dục, y tế, xã hội, văn hoá và thể dục thể thao

- Thực hiện kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục ở địa phương; phối hợp với trường học huy động trẻ em vào lớp một đúng độ tuổi; tổ chức thực hiện các lớp bổ túc văn hoá, thực hiện xoá mù chữ cho những người trong độ tuổi;

- Tổ chức xây dựng và quản lý, kiểm tra hoạt động của nhà trẻ, lớp mẫu giáo, trường mầm non ở địa phương; phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp trên quản lý trường tiểu học, trường trung học cơ sở trên địa bàn;

- Tổ chức thực hiện các chương trình y tế cơ sở, dân số, kế hoạch hoá gia đình được giao; vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh; phòng, chống các dịch bệnh;

- Xây dựng phong trào và tổ chức các hoạt động văn hoá, thể dục thể thao; tổ chức các lễ hội cổ truyền, bảo vệ và phát huy giá trị của các di tích lịch sử - văn hoá và danh lam thắng cảnh ở địa phương theo quy định của pháp luật;

- Thực hiện chính sách, chế độ đối với thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sĩ, những người và gia đình có công với nước theo quy định của pháp luật;

- Tổ chức các hoạt động từ thiện, nhân đạo; vận động nhân dân giúp đỡ các gia đình khó khăn, người già cô đơn, người tàn tật, trẻ mồ côi không nơi nương tựa; tổ chức các hình thức nuôi dưỡng, chăm sóc các đối tượng chính sách ở địa phương theo quy định của pháp luật;

- Quản lý, bảo vệ, tu bổ nghĩa trang liệt sĩ; quy hoạch, quản lý nghĩa địa ở địa phương.

đ) Về lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội và thi hành pháp luật ở địa phương

- Tổ chức tuyên truyền, giáo dục xây dựng quốc phòng toàn dân, xây dựng làng xã chiến đấu trong khu vực phòng thủ địa phương;

- Thực hiện công tác nghĩa vụ quân sự và tuyển quân theo kế hoạch; đăng ký, quản lý quân nhân dự bị động viên; tổ chức thực hiện việc xây dựng, huấn luyện, sử dụng lực lượng dân quân tự vệ ở địa phương;

- Thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội; xây dựng phong trào quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc vững mạnh; thực hiện biện pháp phòng ngừa và chống tội phạm, các tệ nạn xã hội và các hành vi vi phạm pháp luật khác ở địa phương;

- Quản lý hộ khẩu; tổ chức việc đăng ký tạm trú, quản lý việc đi lại của người nước ngoài ở địa phương.

e) Về lĩnh vực thực hiện chính sách dân tộc và chính sách tôn giáo: Uỷ ban nhân dân xã có nhiệm vụ tổ chức, hướng dẫn và bảo đảm thực hiện chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo; quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân ở địa phương theo quy định của pháp luật.

f) Về lĩnh vực thi hành pháp luật

- Tổ chức tuyên truyền, giáo dục pháp luật; giải quyết các vi phạm pháp luật và tranh chấp nhỏ trong nhân dân theo quy định của pháp luật;

- Tổ chức tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của công dân theo thẩm quyền;

- Tổ chức thực hiện hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc thi hành án theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện các quyết định về xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

3. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân xã Đồng Thạnh:

a) Ủy ban nhân dân xã Đồng Thạnh có  03 Ủy viên, gồm:

- Đứng đầu là Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã phụ trách chung;

- Tham mưu cho Chủ tịch là 01 Phó chủ tịch phụ trách Kinh tế, Văn hóa –Xã hội,  Chỉ huy trưởng Quân sự xã phụ trách công tác quốc phòng, quân sự địa phương.

- Các chức danh chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân xã:

+ Công chức Văn phòng – Thống kê phụ trách lĩnh vực hành chính văn phòng: Tham mưu cho lãnh đạo soạn thảo các văn bản;  kiểm tra, đôn đốc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện đúng thời gian quy định và một số mặt công tác khác được lãnh đạo phân công.

 + Công chức Văn phòng - Thống kê phụ trách lĩnh vực thống kê: Phụ trách công tác thống kê tổng hợp của Ủy ban nhân dân xã và lĩnh vực thống kê chuyên môn theo ngành dọc.

+ Công chức Tư pháp - Hộ tịch: Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân xã trong công tác tuyên truyền pháp luật, nhận và giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo của công dân, kiểm soát TTHC, thực hiện việc cấp giấy khai sinh, khai tử, đăng ký kết hôn, ...

+ Công chức Địa chính – Xây dựng & Môi trường: Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân xã trong công tác quản lý đất đai, nhà ở và các vấn đề có liên quan đến môi trường.

+ Công chức Địa chính - Nông nghiệp - Giao thông –Thuỷ lợi: Phụ trách việc tổng hợp tình hình sản xuất nông nghiệp; duy tu, sửa chữa các tuyến đường giao thông nông thôn, công tác thủy lợi nội đồng đảm bảo cho sản xuất nông nghiệp.

+ Công chức Văn hóa – xã hội: Phụ trách Lao động - Thương binh và Xã hội: Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân xã trong việc chi trả kịp thời cho đối tượng hưởng chính sách, trẻ em mồ côi... và quản lý công dân trong độ tuổi lao động.

+ Công chức Văn hóa – xã hội: Phụ trách Văn hóa – Thể dục thể thao: Phụ trách chung về các hoạt động văn hóa - văn nghệ, thể dục thể thao trên địa bàn.

+ Công chức Kế toán - Tài chính: Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân xã trong công tác thu, chi ngân sách nhà nước.

- Ngoài ra, còn có các chức danh không chuyên trách như sau:

+ Cán bộ Đài truyền thanh: Phụ trách việc tiếp âm và phát sóng hằng ngày, xây dựng bản tin, thời sự ở địa phương.

+ Cán bộ Thủ quỷ kiêm Văn thư – Lưu trữ: Phụ trách thủ quỷ; tiếp nhận, đăng ký vào sổ công văn đi – đến và công tác lưu trữ.

+ Cán bộ Tiếp nhận và trả kết quả: Phụ trách công tác tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức và công dân./.

Số thứ tự

Hạng mục

Đơn vị

Hiện trạng

 
 

 

Dân số toàn xã

Người

10.351

 

I

Dân số trong độ tuổi lao động

Người

7.372

 

 

Tỷ lệ so với dân số

%

71,23

 

II

Lao động làm việc trong các ngành kinh tế

Người

5.998

 

Tỷ lệ so với dân số trong độ tuổi lao động

%

81,36

 

III

Phân theo ngành

 

 

 

3.1

Lao động nông nghiệp

Người

3933

 

 

Tỷ lệ so với lao động làm việc

%

65,57

 

3.2

Lao động TTCN-XDCB

Người

897

 

 

Tỷ lệ so với lao động làm việc

%

14,95

 

3.3

Lao động TM-DV

Người

1169

 

 

Tỷ lệ so với lao động làm việc

%

19,48

Liên kết Liên kết